Bói tình yêu
Tải miễn phí:
Android iOS
Tra câu, Từ điển Anh - Việt
Tải miễn phí:
Android iOS

Bí quyết cân bằng công thức hóa học về tính phân tử khối

Cân bằng công thức hóa học là một phần vô cùng quan trọng trong việc giải các bài tập hóa học từ cơ bản đến nâng cao. Bạn cùng áp dụng bí quyết căn bằng hóa học về tính phân tử khối để đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé.

Phương pháp diễn đạt công thức hóa học 

Phương pháp
–      nAx: n phân tử Ax
–      nAxBy: n phân tử AxBy
–      nA: n nguyên tử A

cach tinh phan tu khoi 2

Ví dụ:
–      2Cl: 2 nguyên tử clo
–      Cl2: 1 phân tử Cl2
–      3H2O: 3 phân tử H2O.
–      Năm nguyên tử đồng: 5Cu
–      Bốn phân tử khí hidro: 4 H2
–      Năm phân tử Kali sunfat (2K, 1S, 4O): 5 K2SO4

Loading...

Những bài tập cơ bản, nâng cao về cân bằng công thức tính phân tử khối:

Bài 1: Diễn đạt các cách viết sau:

a)   4Al
b)   2 Al(OH)3
c)   3O2
d)   12C6H12O6

Bài 2: Dùng chữ số và CTHH diễn đạt những ý sau:

a) Ba phân tử Nitơ.
b) Năm nguyên tử sắt.
c) Hai phân tử khí cacbonic (1C, 2O).
d) Bảy phân tử Natri nitrat (1Na, 1N, 3O).
e) Chín phân tử axetilen (2C, 2H).
f) Ba phân tử axit sunfuric (2H, 1S, 4O).

Bài 3: Phát hiện chỗ sai và sửa lại cho đúng:

a/ Đơn chất:O2, cl2,Cu2, P2,FE,CA, pb, N
b/ Hợp chất: NACl, hgO,CUSO4, H2O

Bài 4: Phân biệt cách viết sau:

a/ 2O và O2
b/ 3O và O3
c/ 2CO và CO2
d/ 2 ZnCl2 và ZnCl2

Hướng dẫn Bài 3

Để làm được bài này chú ý cách viết KHHHsao cho đúng, cách viết chỉ số trong CTHH.
VD: O2
Sai: vị trí số 2
Sửa lại: O2

2. Xác định phân tử khối

Cách tính PTK: là tổng số nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân tử.

Căn cứ vào KHHH, biết được nguyên tử khối rồi nhân với số nguyên tử của KHHH đó + sang KHHH thứ hai tương tự như vậy….
Chẳng hạn phân tử gồm nA và mB thì PTK = a . n + b . m (với a, b là nguyên tử khối của A và B).
Chú ý:
Đề yêu cầu tính PTK của phân tử có công thức hóa học, ta cũng tính tương tự như cách trên. (công thức hóa học (CTHH) sẽ học ở bài 9, nhưng ở bài này chúng ta cứ làm quen trước).

–      Dạng 1: AnBm = a . n + b . m   (với a, b là NTK của A và B).

–      Dạng 2: An(BCt)m có 2 cách làm:

o   Cách 1: An(BCt)m = a . n + (b + c . t).m
(với a, b,c là NTK của A, B, C)

o   Cách 2: An(BCt)m = a . n + b . m + c . t . m

Cứ thế khái quát lên cách làm cho các dạng khác ví dụ Ca(HCO3)2

Ví dụ

– Tính PTK của natri sunfat gồm (2Na, 1S, 4O)

=>  PTK = 23 x 2 + 32 + 4 x 16 = 142

(nhớ là 1 có thể nhân hoặc không nhân).

– Tính PTK của Fe2(SO4)3

=> Fe2(SO4)3 = 56 . 2 + (32+16.4).3 = 400

– Tính PTK của Al(HCO3)3

=> Al(HCO3)3 = 27 + (1+12+16.3).3 = 210