Với kiến thức vừa trang bị về chất – nguyên tử – nguyên tố hóa học, chúng mình cùng bắt tay vào giải những bài tập từ cơ bản đến hack não dưới nhé
I. Những bài tập cách phân biệt vật thể và chất:
Bài 1. Với những vật, chất cho sẵn, bạn hãy tìm ra đâu là chất đâu là vật thể:
a, Máy bay được sản xuất từ nhôm và một số chất khác.
b, Lọ cắm hoa làm bằng đất sét nung có nhiều hoa văn đẹp
c, Điện thắp sáng được dẫn từ nơi này sang nơi khác là nhờ sử dụng dây dẫn bằng đồng hoặc nhôm được bọc nhựa.
d, Thân cây bạch đàn có thành phần chính là xenlulozơ được dùng để sản xuất giấy.ư
Bài 2. Nêu những đặc điểm giống và khách nhau của Đường và muối ăn:
Bài 3. Làm thế nào để phân biệt vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo
a, Ống nước được làm từ nhựa P.V.C
b, Khi đến mùa khai thác, cây cao su cho nhiều mủ cao su.
c, Bánh đa, bánh qui được làm từ củ sắn, lúa gạo.
d, Áo, quần may bằng sợi tơ tằm mát hơn áo quần may bằng nilon (tơ tổng hợp)
Bài 4. Làm sao nhận biết một chất ta dựa vào đặc điểm cho trưới dưới đây:
a, Tính tan trong nước.
b, Quan sát: màu, thể
c, Cân đo
d, Tất cả các ý trên
Bài 5. Để phân biệt chất này với chất khác ta dựa vào các ý nào sau đây:
a, Tính chất của chất
b, Trạng thái tự nhiên của chất.
c, Tính tan trong nước của chất.
d, Tất cả các ý trên.
Bài 6. Hãy kể tên bốn vật thể làm bằng:
a, Sắt
b, Gỗ
c, Chất dẻo tổng hợp
Bài 7. Hãy giải thích vì sao chất có tính chất nhất định? Cho ví dụ để minh họa.
Bài 8. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào những câu sau đây:
Khi nghiên cứu tính chất vật lý của một chất, ta biết được …. Còn khi chất này biến thành chất khác thì tính chất đó gọi là tính chất … của một chất
Bài 9. Quy trình làm ra những hạt muối trắng tinh của người nông dân miền biển.
Để sản xuất muối ăn người ta đưa nước biển vào ruộng muối, phơi khô, nước bốc hơi, ta được tinh thể muối ăn. Lấy nước tự nhiên (nước sông, hồ…) đun sôi, nước bốc hơi, làm lạnh hơi nước, hơi nước ngưng tụ thành nước cất.Vậy nước biển, nước tự nhiên, tinh thể muối ăn, nước cất là những hỗn hợp hay tinh chất? Hãy giải thích.
Bài 10. Nước tinh khiết và nước khoáng có những điểm giống và khác nhau như thế nào?
II. Những bài tập hay về cấu tạo nguyên tử:
Bài 1. Một nguyên tử có những loại hạt nào sau đây:
a, Hạt proton
b, Hạt nơtron
c, Hạt electron
d, Cả 3 loại hạt trên.
Bài 2.1. Với những nguyên tử cho sẵn, bạn phân biệt phân tử nào mang điện tích dương (+)
a, Hạt proton
b, Hạt nơtron
c, Hạt electron
d, Cả 3 loại hạt trên.
Bài 2.2. Với những nguyên tử cho sẵn, bạn phân biệt phân tử nào mang điện tích âm (-)
a, Hạt proton
b, Hạt nơtron
c, Hạt electron
d, Cả 3 loại hạt trên.
Bài 3. Nêu các phần từ trong một nguyên tử:
a, Số hạt pronton bằng số hạt nơtron.
b, Số hạt nơtron bằng số hạt electron.
c, Số hạt pronton bằng số hạt electron.
d, Tất cả đều sai.
Bài 4. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào những câu sau:
Trong một…. gồm có ba loại hạt là: proton, nơtron, electron, trong đó hạt …. và hạt …… có số điện tích như nhau nhưng …., còn hạt …. không mang điện.
Trong nguyên tử …..luôn chuyển động rất nhanh, sắp thành từng lớp gọi là ….., hạt …..và …..tạo thành hạt nhân nguyên tử.
Bài 5. Cho biết sơ đồ một số nguyên tử.
Hãy chỉ ra : số proton (p), số electron (e), số lớp electron của các nguyên tử ở sơ đồ (I) (II) (III)
Bài 6. Cho biết sơ đồ một số nguyên tử.
Từ sơ đồ (I) (II) (III) hãy cho biết : số điện tích hạt nhân, số điện tích electron, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng.
III, Những dạng bài tập về nguyên tố hóa học:
Bài 1. Cho các nguyên tử có kí hiệu là các chữ cái và số proton như sau:
5A; 8B; 17C; 6D; 8E;17F; 17H
Các nguyên tử sau thuộc cùng một nguyên tố hóa học là:
a,: A, B, C, D
b, D, E, F, H
c, B, E
d, F, H, C
e: C và D
Bài 2. Nhận xét sau có 2 ý:
“Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số proton trong hạt nhân và chúng thuộc cùng một nguyên tố hóa học”
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
a, Ý (I) đúng, ý (II) sai.
b, Ý (I) sai, ý (II) đúng.
c, Cả hai ý đều đúng.
d, Cả hai ý đều sai.
Bài 3. Tính khối lượng bằng gam của:
- Nguyên tử nhôm
- Nguyên tử photpho
- Nguyên tử oxi.
Bài 4. Hãy so sánh xem nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn nguyen tử H, S, C bao nhiêu lần?
Bài 5. Dùng chữ số và kí hiệu để biểu diễn: năm nguyên tử hiđro, bảy nguyên tử kali, sáu nguyên tử lưu huỳnh.
Bài 6. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử lưu huỳnh. Tính khối lượng nguyên tử X viết KHHH của X.
Bài 7. Nguyên tử X nặng bằng 1/ 2 nguyên tử Y và nguyên tử Y nặng bằng 1,5 nguyên tử khối của Z.
- Tính nguyên tử khối của X.
- Viết KHHH của X và Y. Biết Z là nguyên tố oxi.
IV. Đáp án tham khảo những bài tập về chất, nguyên tử và nguyên tố hóa học:
Bài 6. Tên bốn vật dụng làm bằng:
a, Sắt: dao, xe đạp, cửa sắt, đinh sắt.
b, Gỗ: bàn gỗ, ghế gỗ, thước kẻ, cửa gỗ.
c, Nhựa tổng hợp: ống nước, ca nhựa, mũ bảo hiểm, nồi cơm điện
Bài 9. Nước biển và nước tự nhiên là hỗn hợp vì:
a, Trong nước biển và nước tự nhiên, ngoài nước còn có một số chất hòa tan.
b, Tinh thể muối ăn và nước cất là tính chất vì nó không lẫn lộn với chất khác.
Bài 10. Sự khác nhau và giống nhau của nước tinh khiết và nước khoáng là:
Giống: đều ở thể lỏng, không màu, có thể hòa tan thêm chất khác.
Khác:
- Nước tinh khiết là chỉ có một chất, sôi ở 1000C, có khối lượng riêng là 1g/ ml.
- Nước khoáng là hỗn hợp (ngoài nước còn có một số khoáng chất của Na, Ca, K…), nhiệt độ sôi và khối lượng riêng không cố định.