Bói tình yêu
Tải miễn phí:
Android iOS
Tra câu, Từ điển Anh - Việt
Tải miễn phí:
Android iOS

Kiến thức dạng bài tập về Chất – Nguyên tử – Nguyên tố hóa học

Để tự tin bước vào kỳ thi sắp tới, các bạn cần nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng áp dụng vào tường dạng bài tập để có điểm số cao nhất. Chúng mình cùng điểm danh những kiểu bài tập đặc trưng về chất, Nguyên tử và nguyên tố hóa học nhé.

kien thuc nhan dang bai tap ve chat nguyen tu nguyen to hoa hoc 1

A. Làm sao phân biệt vật thể và chất cho sẵn:

I. Khái niệm cơ bản về chất và vật thể:

1. Vật thể: là hình dạng vật dụng tự nhiên và nhân tạo.
2. Chất: là thành phần (nguyên liệu) cấu tạo nên vật thể.

Loading...

II.  Bài tập nhận dạng, phân biệt vật thể và chất:

Bài 1. Cho các vật thể và chất bên dưới, bạn hãy phần biệt đâu là vật thể, đâu là chất:

1. Lốp, ruột xe làm bằng cao su.
2. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram (vonfram là kim loại chịu nóng).
3. Cây mía chứa nước, đường saccarozơ và bã (xenlulozơ ).
4. Quả chanh chưa nước, axit citric…

Cách phân biệt chất và vật thể:

kien thuc nhan dang bai tap ve chat nguyen tu nguyen to hoa hoc 2

Bài 2. Cho các chất sau, phân biệt vật thể nhân tạo và vật thể tự nhiên:

1. Gỗ (thành phần chính là xenlulozơ )
2. Cao su
3. Tinh bột

Cách phân biệt vật thể tự nhiên với vật thể nhân tạo:

kien thuc nhan dang bai tap ve chat nguyen tu nguyen to hoa hoc 3

B. Lý thuyết về cấu tạo nguyên tử

– Xác định số proton, số electron.
– Xác định số lớp electron.
– Xác định điện tích các loại hạt.

I. Phương pháp tính một nguyên tử:

Trong một nguyên tử:

- Số protron = số electron. (trừ nguyên tử Hiđro)
- Tổng số electron ở các lớp trong một nguyên tử bằng tổng số electron của nguyên tử.
- Mỗi vòng là một lớp electron (trừ vòng trong cùng biểu thị hạt nhân nguyên tử.)

kien thuc nhan dang bai tap ve chat nguyen tu nguyen to hoa hoc 4

II.  Bài tập đặc trưng tính nguyên tử:

1. Dựa vào sơ đồ nguyên tử (I) cho biết:
a. Số electron và proton trong hạt nhân nguyên tử
b. Số lớp electron của nguyên tử
2. Dựa vào sơ đồ nguyên tử (II) cho biết:
a. Số lớp electron và đisaccaritện tích của electron
b. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron.
3. Từ sơ đồ nguyên tử (III) cho biết:
a. Số pronton, electron trong nguyên tử.
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố ở sơ đồ (III).

Phương pháp tính cấu tạo nguyên tử nhanh và chính xác nhất

1. a. Số proton (p): 11; số electron (e): 11.

b. Trong nguyên tử có 3 lớp e

2.  a. Số e của nguyên tử là 17. Số điện tích của e là 17 –

b. Lớp ngoài cùng có 7 e.

3. a. số e là 11 và số p là 11

b. Vì số p = 11 nên nguyên tố là: natri, kí hiệu: Na, nguyên tử khối là 23đvC.

B. Bài tập về nguyên tố hóa học:

I. Phương pháp giải bài tập về nguyên tố hóa học:

–  Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton (p) thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

–   Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.  1đvC = 1.6605. 10-24 kg.

–   Khối lượng nguyên tử = mp + mn + me = mp + mn ­(vì me rất bé)

–   Cần nắm chắc kí hiệu hóa học (KHHH) của một số nguyên tố.

–   So sánh khối lượng nguyên tử A với khối lượng nguyên tử B:

Đặt T = MA : MB  . Nếu:

+ T = 1 → MA = MB

+ T > 1 → MA > MB

+ T < 1 → MA < MB

 * MA : MB = a →    MA = a.MB

II.  Bài tập mẫu về nguyên tố hóa học:

Bài 1. Cho một chất có kí hiệu sau: aA, trong đó:

Thì những nguyên tử nào sau đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học

aA; bC; aD; cE; aF; dG

Hướng dẫn giải:

Những nguyên tố thuộc cùng một nguyên tố hóa học là: A, D, F.

Bài 2. Tính khối lượng gam của một nguyên tử magie.

Hướng dẫn giải:

1 đvC có khối lượng gam là 1,6605. 10-24g

24 đvC………………………x (g)

→ x (g) = (24. 1,6605. 10-24): 1 = 3,9854. 10-23g

Bài 3. Nguyên tử A nặng gấp hai nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối A. Viết KHHH của nguyên tố đó.

Hướng dẫn giải:

MA : MO= 2 →    MA = 16. 2 = 32 đvC

Nguyên tử khối của A = 32 → A là lưu huỳnh: S

Với kiến thức bạn vừa trang bị cho mình thì việc làm những bài thi về chất, nguyên tử và nguyên tố hóa học sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Chúc các bạn thành công!