Muối ăn là món gia vị quen thuộc để chế biến những món ăn hằng ngày. Tuy nhiên, muối còn có nhiều công dụng khác trong đời sống hằng ngày nếu bạn biết tính chất hóa học cùng tác dụng hóa học của những hạt muối.
I. Tính chất hóa học đặc trưng của muối ăn
1. Muối ăn có tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Để phản ứng hóa học xảy ra cần điều kiện: Kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước kim loại trong muối (Tính theo dãy hoạt động hóa học của kim loại)
Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
2. Tác dụng của muối ăn với axit:
Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
3. Tác dụng với dung dịch muối để tạo ra muối mới
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
4. Tác dụng của muối với dung dịch bazơ
Muối tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓
5. Phản ứng phân hủy muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
Thí dụ: 2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2
II. Những phản ứng trao đổi trong dung dịch muối
1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhay những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Thí dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.
Chú ý: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.
Thí dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
III. Những bài tập vận dụng muối trong đời sống
Bài 1: Làm sao nhận biết một số chất thông thường bằng phương pháp hóa học:
a) Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch NaCl, NaOH, Na2SO4, hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học.
b) Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
c) Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và CaCl2.
Bài 2: Cho dãy phản ứng hóa học, bạn hãy hoàn thành các phản ứng hóa học sau nếu xảy ra và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng trao đổi
a)CaCO3 + 2HCl CaCl2 +…+ H2O
b) MgCl2 + NaNO3 …
c)Ca(OH)2 + K2CO3 …+ 2KOH
d)Na2SO4 + HCl …
e)… + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Bài 3: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng hóa học sau:
1) Fe(NO3)3 –> Fe(OH)3 –> Fe2O3 –> FeCl3 –> Fe –> FeCl2 –> AgCl
2) Na –> Na2 O –> Na2SO3 –> NaCl –> NaOH –> Fe(OH)3 –> Fe2O3 –> Fe2(SO4)3
IV. Đáp án tham khảo
Bài 1:
a) Lần 1: Dùng quỳ tím sẽ chia thành 2 nhóm:
-NaOH: chuyển sang màu xanh
-NaCl, Na2SO4: không chuyển màu
Lần 2: Dùng Ba(OH)2 nhận biết NaCl và Na2SO4:
Na2SO4: xuất hiện kết tủa trắng của BaSO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O
NaCl: không có hiện tượng gì
b) Lần 1: dùng quì tím sẽ chia ra thành 3 nhóm:
Nhóm 1: làm quì tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
– Nhóm 2: làm quì tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH.
– Nhóm 3: không làm quì tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4.
Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3:
– Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược lại.
– Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2.
Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl.
c) Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết.
– Lọ vừa có khí vừa có kết tủa trắng là BaCO3.
H2SO4 + BaCO3 –> BaSO4 + H2O + CO2
– Lọ không có hiện tượng gì là CaCl2.
– 2 lọ còn lại có khí bay lên là Na2CO3, MgCO3
H2SO4 + Na2CO3 –> Na2SO4+ H2O + CO2
H2SO4 + MgCO3 –> MgSO4 + H2O + CO2
Dùng dung dịch NaOH cho vào 2 lọ Na2CO3 và MgCO3 , lọ nào có kết tủa trắng Mg(OH)2 là lọ chứa MgCO3. MgCO3 + 2NaOH –> Mg(OH)2 + Na2CO3
Bài 2:
a)CaCO3 + 2HCl CaCl2+ CO2 + H2O
b) MgCl2 + NaNO3 Không xảy ra phản ứng
c)Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KOH
d)Na2SO4 + HCl Không xảy ra phản ứng
e)Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Bài 3:
a)
Fe(NO3)3 + NaOH NaNO3 + Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3+ 6HCl 2FeCl3 +3H2O
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 + 2AgNO32AgCl + Fe(NO3)2
b)
Na + O2 2Na2O
(22Na2O + SO2 Na2SO3
(3) Na2SO3 + BaCl2 –> BaSO4 + 2NaCl
(4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 +H2
(5) 3NaOH + FeCl3Fe(OH)3 + 3NaCl
(6) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(7) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O