Bói tình yêu
Tải miễn phí:
Android iOS
Tra câu, Từ điển Anh - Việt
Tải miễn phí:
Android iOS

Tính chất hóa học bazơ quan trọng nhất

Mỗi hợp chất đều có tính chất hóa học và cách vận dụng làm bài tập cũng như vận dụng vào thực tế trong cuộc sống đều khác nhau. Bazo cũng là chất không ngoại lệ. Bài viết dưới giúp bạn nắm chắc những tính chất hóa học quan trọng nhất của bazơ.

I.Natri hidroxit (người tiêu dùng gọi là Xút ăn da)

Công thức hóa học NaOH, PTK = 40

1.Tính chất vật lý

– Natri hidroxit Là chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước.

Loading...

– Dung dịch Natri hidroxit có tính nhờn làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

2. Tính chất hóa học của bazo Natri hidroxit:

tinh chat hoa hoc ba zo quan trong nhat 1

* Natri hidroxit làm đổi màu chất chỉ thị:

– Bazo này có thể làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

– Làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

* Natri hidroxit tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Ví dụ:         2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH +  CO2  →  Na2CO3  + H2O

NaOH + SiO2 → Na2SiO3 (*)

Phản ứng (*) là phản ứng ăn mòn thủy tinh (NaOH ở nhiệt độ nóng chảy) vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc.

*Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ:         NaOH + HCl → NaCl + H2O

*Tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ: 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓

*Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan : Al, Al2O3 , Al(OH)3

Ví dụ:

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 +   3/2H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO­2 + H2O

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2  + 2H2O

– Tương tự, NaOH có thể  tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng

* Tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

C + NaOHnóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑

4Ptrắng + 3NaOH  +  3H2O →  PH3 ↑ +  3NaH2PO2

Cl2 + 2NaOH →  NaCl + NaClO + H2O

3Cl2 +  6NaOH →  NaCl + NaClO3 + 3H2O

* Điều chế:

– Phương pháp hóa học:

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 +  2NaOH

Nếu cần một lượng nhỏ, rất tinh khiết, người ta cho kim loại kiềm tác dụng với nước:

Na + H2O →  NaOH +  H2

-Phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn):

2NaCl + 2H2O   2NaOH + Cl2 +H2

*Ứng dụng

Sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm và dược phẩm nhuộm, làm khô khí và là thuốc thử rất thông dụng trong phòng thí nghiệm.

II. Tính chất hóa học của Canxi hidroxit

-Công thức hóa học: Ca(OH)2

-PTK = 74

-Tên gọi: Canxi hidroxit

-Tên thông thường: Vôi tôi

1.Tính chất vật lý của Ca(OH)2

- Dung dịch trong nước gọi là nước vôi trong. Nước vôi trắng là huyền phù của Ca(OH)2 trong nước. Vôi bột là Ca(OH)2 ở dạng bột.

2.Tính chất hóa học Ca(OH)2

Ca(OH)2 có đầy đủ tính chất chung của một bazơ

* Ca(OH)2 tác dụng với chất chỉ thị

- Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh

- Ca(OH)2 làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

*Tác dụng với axit: tạo muối và nước.

Ví dụ:                   Ca(OH)2     +   2HCl  →     CaCl2     +    2H2O

*Tác dụng với oxit axit :

Ví dụ:         Thổi CO2 vào nước vôi trong làm vẩn đục do tạo thành kết tủa CaCO3, tiếp tục thổi nữa thì kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt:

Ca(OH)2  + CO2   → CaCO3  +  H2O

CaCO3 +   CO2 +H2O   Ca(HCO3)2

*Tác dụng với dung dịch muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + H2O + CO2

3. Phương pháp điều chế Ca(OH)2: 

CaO   +    H2O   → Ca(OH)2

4. Ứng dụng Canxi hidroxit Ca(OH)2 trong đời sống hằng ngày:

– Ca(OH)2 làm vật liệu xây dựng

– Ca(OH)2 Khử chua đất trồng trọt, khử độc, khử trùng, diệt nấm

III.Thang PH biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch

PH = 7: Dung dịch trung tính (nước cất có PH = 7)

PH < 7: Dung dịch có tính axit, PH càng nhỏ độ axit càng lớn.

PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, PH càng lớn độ axit càng lớn

IV.Bài tập vận dụng

Bài 1: Để phân biệt 2 ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2, người ta có thể dùng hóa chất nào?

Bài 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

Na  → Na2O →   NaOH →   NaCl  → NaOH → Na2SiO3

NaOH   → Na3PO4

Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 →CaO→  Ca(OH)2 →  CaCO3 →  Ca(NO3)2

Bài 4: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số (g) kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8l khí cacbonic.

Bài 5:  Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối sunfit.

Viết pthh

Tính khối lượng các chất sau phản ứng

Bài 6: Hòa tan 3,1g Natri oxit vào nước. Tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? Biết Dnước =1g/ml

Đáp án tham khảo:

tinh chat hoa hoc ba zo quan trong nhat 2