Việc nhận biết rõ chức năng của từng con số trong phép tính giúp con nhanh chóng thực hiện phép tính chính xác nhất. Cha mẹ cùng con ôn luyện lý thuyết và những bài tập hay trong bài nhé.
Mục tiêu Con cần trang bị:
- Quan sát nhanh, đưa ra nhận biết, gọi tên xác định ví trị của số bị trừ, số trừ, hiệu trong một phép trừ
- Thực hiện các phép trừ một cách thuần thục
- Phát triển năng lực tư duy toán học và logic để thực hiện tốt hơn những bài tập toán nâng cao.
Lý thuyết về số trừ, số bị trừ:
Đối với phép tính trình bày theo hàng ngang:
Số đứng bên trái dấu “−”được gọi là số bị trừ.
Số đứng bên phải dấu “−”được gọi là số trừ.
Đối với phép tính trình bày theo hàng dọc:
Số trên dấu “−”được gọi là số bị trừ.
Số dưới dấu “−”được gọi là số trừ.
Phương pháp tính phép trừ
Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hạng được đặt thẳng với nhau.
Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Ví dụ:
Số 67: được gọi là số bị trừ.
Số 15: cũng được gọi là số trừ.
Số 52: là kết quả của phép trừ được gọi là hiệu.
Những bài tập về số trừ, số bị trừ trong sách giáo khoa và sách nâng cao.
Bài 1. Nhận biết các số trừ, số bị trừ rồi thực hiện phép tính vào ô trống:
Lời giải:
Bài 2: Áp dụng lý thuyết để phân biết số trừ, số bị trừ rồi thực thiện phép tính.
a) Số bị trừ là 79, số trừ là 25 b) Số bị trừ là 87, số trừ là 32
c) Số bị trừ là 68, số trừ là 18 d) Số bị trừ là 49, số trừ là 40
Bài 3: Đọc đoạn câu hổi rồi trả lời câu hỏi về Đề ci mét (dm)
Mẹ có mảnh vải dài 9dm, mẹ may túi hết 5dm. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đề – xi – mét?
Lời giải:
Độ dài mảnh vải còn lại là:
9 – 5 = 4 (dm)
Đáp số: 4dm
Bài 4: Viết ba phép trừ có số trừ bằng số bị trừ.
Những bài toán nâng cao về số trừ, số bị trừ:
Bài 1: Hai số có hiệu bằng 24, số trừ bằng 28. Tìm sô bị trừ.
Bài 2: Hai số có hiệu bằng 36, số bị trừ bằng 53. Tìm số trừ.
Bài 3: Tìm x:
a. x – 36 = 58
b. 45 – x = 27
c. x – 16 = 5 + 17
d. 42 – x = 18 – 3
Bài 4: An cho Bình 18 viên bi, An còn lại 24 viên bi. Hỏi trước khi nào Bình thì An có bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Một cửa hàng có 84 kg dường sau một ngày bán cửa hàng còn lại 26kg. Hỏi cửa hàng đã bán hết bao nhiêu kilôgam đường?
Bài 6: Tìm một số biết rằng số đó trừ đi 36 thì bằng 29.
Bài 7: Tìm một số biết rằng lấy 82 trừ đi số đó thì bằng 38.
2. Đáp án Một số bài tập về số trừ, số bị trừ - Phần 1
Bài 1:
Số bị trừ bằng:
24 + 28 = 52
Đáp số: 52
Bài 2:
Số trừ bằng:
53 – 36 = 17
Đáp số: 17
Bài 3: Tìm x:
a. x – 36 = 58
x = 58 + 36
x = 94
b. 45 – x = 27
x = 45 – 27
x = 18
c. x – 16 = 5 + 17
x – 16 = 22
x = 22 + 16
x = 38
d. 42 – x = 18 – 3
42 – x = 15
x = 42 – 15
x = 27
Bài 4:
Số bi của An trước khi cho Bình:
24 + 18 = 42 (viên bi)
Đáp số: 42 viên bi
Bài 5:
Số kilogam đường cửa hàng đã bán:
84 – 26 = 58 (kg)
Đáp số: 58 kg đường
Bài 6:
Số cần tìm bằng:
28 + 36 = 65
Đáp số: 65
Cách khác:
Gọi số cần tìm là X, ta có:
x – 36 = 29
x = 29 + 36
x = 65
Vậy số vần tìm là 65.
BÀI 7:
Gọi X là số cần tìm, ta có:
82 – X = 38
X = 82 – 38 X = 44
Vậy số cần tìm bằng 44.
Đáp số: 48